LY HÔN THEO YÊU CẦU MỘT BÊN?

Ly hôn theo yêu cầu một bên được quy định tại Khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định chi tiết như sau: “1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được”.

Điều 4 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn Khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 như sau:

  1. “Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình” là vợ, chồng có hành vi quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
  2. “Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng” là vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình về quyền, nghiã vụ của vợ, chồng dẫn đến xâm phạm nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người kia. Ví dụ: Vợ, chồng phá tán tài sản gia đình.
  3. “Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được” thuộc một trong trường hợp sau đây:

a) Không có tình nghĩa vợ chồng

b) Vợ, chồng có quan hệ ngoại tình

c) Vợ, chồng xúc phạm nhau, làm tổn hại đến danh dự, nhân phẩm, uy tín, tổn thất về tinh thần hoặc gây thương tích, tổn hại về sức khỏe của nhau

d) Không bình đẳng về quyền,  nghĩa vụ giữa vợ, chồng; Không giúp đỡ tạo điều kiện cho nhau để phát triển.

HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ

1) 01 Đơn khởi kiện ly hôn (Bạn có thể mua trực tiếp tại Tòa hoặc tự soạn theo mẫu)

2) 01 giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của 2 vợ chồng (bản chính). Trong trường hợp, bản chính không còn, bạn có thể thay thế bằng bản sao thì vẫn được Tòa án chấp nhận;

3) 01 bản sao Căn cước công dân/chứng minh nhân dân của vợ, chồng (có chứng thực hoặc công chứng gần nhất); Trường hợp không có Căn cước công dân/chứng minh thư nhân dân của vợ hoặc chồng thì Cần làm giấy xác nhận cư trú gửi Tòa;

4) 01 bản sao giấy khai sinh của con chung (có công chứng);

5) Các giấy tờ liên quan về tài sản chung, nợ chung (bản sao có công chứng);

QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT LY HÔN

  • Căn cứ pháp lý:
  • – Căn cứ Khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Những tranh chấp về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án : “1. Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn; chia tài sản sau khi ly hôn”.
  •  Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau: “a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này”.
  • – Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định  Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây: a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này”.
  • Trình tự các bước
  • Sau khi đã hoàn tất hồ sơ ly hôn, bạn cần thực thi những bước sau đây:
  • – Bước 01: Bạn đến nộp trực tiếp tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền hoặc thông qua bưu điện, trang thông tin điện tử của Tòa án tại địa phương để nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn;
  • – Bước 02:
  • +  Nếu vợ chồng bạn ly hôn thuận tình thì bạn có quyền thỏa thuận lựa chọn Tòa án giải quyết (Tòa án nơi vợ hoặc chồng đang cư trú hoặc Tòa án nơi hai vợ chồng đang sinh sống).
  • + Nếu vợ chồng ly hôn đơn phương, bạn phải nộp đơn xin ly hôn tại nơi bị đơn có hộ khẩu thường trú trong 06 tháng gần nhất.
  •  Tòa án tiến hành tiếp nhận hồ sơ và xem xét hồ sơ của bạn. Khi đủ điều kiện, Tòa án sẽ ra Thông báo thụ lý vụ án, yêu cầu bạn nộp tiền tạm ứng án phí và giải quyết ly hôn theo đúng trình tự pháp luật quy định.
  • ÁN PHÍ LY HÔN
    • Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/ NQ-UBTVQH14 Nghị quyết quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án. Cụ thể, bạn sẽ phải chịu mức án phí khi nhu yếu ly hôn như sau:
    • Đối với trường hợp ly hôn thuận tình, không tranh chấp tài sản, quyền nuôi con,… thì chi phí bạn phải nộp là 300.000 đồng.
    • Trường hợp ly hôn có tranh chấp về tài sản, quyền lợi, bạn phải nộp 2 loại án phí: Án phí tạm ứng ban đầu cho Tòa án là 300.000 đồng và án phí cho phần tài sản có tranh chấp (được xác định cụ thể theo giá trị tài sản tranh chấp của 2 vợ chồng).
Khi cần thực hiện dịch vụ, Quý Khách hàng liên lạc với Luật Landlaw Tư vấn pháp luật – Landlaw Firm qua những phương thức tư vấn sau:
– Tư vấn qua điện thoại: Quý Khách hàng vui lòng gọi điện thoại đến số hotline: 0983.957.940 để được Luật sư tư vấn qua điện thoại.
– Tư vấn qua thư điện tử (email): Quý Khách hàng vui lòng gửi email cùng các hồ sơ, tài liệu liên quan (nếu có) đến địa chỉ thư điện tử: tuvanluat.landlaw@gmail.com để được tư vấn, phản hồi qua thư điện tử.
– Đặt lịch hỗ trợ dịch vụ pháp lý: Quý khách vui lòng gọi điện thoại qua số 0983.957.940.